Ghi chú Giải_Toán_học_Ruth_Lyttle_Satter

  1. Cuộc họp Toán học chung (en) là một hội thảo toán học được tổ chức thường niên bởi Hội Toán học Hoa Kỳ (AMS) và Hiệp Hội Toán học Hoa Kỳ (MMA).
  2. 1 2 Hình học symplectic (en) (tiếng Anh: symplectic geometry) là một liên ngành giữa hình học vi phântô pô vi phân chủ yếu nghiên cứu một loại đa tạp gọi là đa tạp symplectic.
  3. 1 2 Không gian mô đun (en) là một không gian hình học mà các điểm của nó biểu diễn những đối tượng hình học đại số hoặc tập hợp các đối tượng đẳng cấu như vậy..
  4. 1 2 Một quá trình ngẫu nhiên có tính ergodic (en) khi những tính chất thống kê của nó có thể được suy ra từ một mẫu duy nhất, đủ dài và ngẫu nhiên của quá trình đó. Xem thêm Ergodic process tại Wikipedia tiếng Anh.
  5. Đa tạp Riemann (en) (tiếng Anh: Riemannian manifold) là đa tạp trơn với một tích trong trên không gian tiếp tuyến tại mỗi điểm mà các điểm này thay đổi trơn từ điểm này sang điểm khác.
  6. Wavelet (en) là một dao độngbiên độ ban đầu là 0, sau đó tăng lên và cuối cùng lại giảm xuống còn 0.
  7. Hàm L (en) (tiếng Anh: L-function) là một hàm phân hình trên mặt phẳng phức, có liên quan đến một trong vài thể loại đối tượng toán học.
  8. Trong lý thuyết số, lý thuyết Iwasawa (en) là lĩnh vực nghiên cứu các đối tượng lãi cấp số cộng trên những dãy mở rộng trường số vô hạn.
  9. Một hệ thống có tính quasiperiodic (en) khi nó có sự tuần hoàn (tiếng Anh: periodicity) bất thường.
  10. Một hàm số hay quá trình được gọi là phi nhiễu loạn (en) (tiếng Anh: non-perturbative) khi nó không thể được miêu tả bằng lý thuyết nhiễu loạn.
  11. Phương trình Boltzmann (en) (tiếng Anh: Boltzmann equation) mô tả hành vi thống kê của hệ thống nhiệt động không ở trong trạng thái cân bằng. Nó được viết như sau: ∂ f ∂ t + v ∂ f ∂ x + F m ∂ f ∂ v = ∂ f ∂ t | c o l l i s i o n {\displaystyle {\frac {\partial f}{\partial t}}+v{\frac {\partial f}{\partial x}}+{\frac {F}{m}}{\frac {\partial f}{\partial v}}={\frac {\partial f}{\partial t}}\left.{\!\!{\frac {}{}}}\right|_{\mathrm {collision} }}
  12. Không gian thuần nhất (en) (tiếng Anh: homogeneous space) của một nhóm G là một đa tạp hoặc không gian tô pô không rỗng sao cho G hoạt động một cách bắc cầu trên không gian đó.
  13. Nhóm con rời rạc (en) (tiếng Anh: discrete subgroup) của nhóm tô pô G là một nhóm con H sao cho có một phủ mở của G mà trong đó mỗi tập hợp con mở chứa đúng một phần tử của H.
  14. Động lực học phức (en) (tiếng Anh: complex dynamics) là lĩnh vực nghiên cứu các hệ thống động lực được định nghĩa bởi phép lặp hàm số trên những không gian số phức.
  15. Lý thuyết thế vị (en) (tiếng Anh: potential theory) là lĩnh vực nghiên cứu các hàm điều hòa.
  16. Động lực học số học (en) (tiếng Anh: arithmetic dynamics) là liên ngành giữa hệ thống động lựclý thuyết số.
  17. Đóng gói hình cầu (en) (tiếng Anh: sphere packing) là sự sắp xếp các mặt cầu không giao nhau trong một không gian chứa.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Giải_Toán_học_Ruth_Lyttle_Satter http://www.cbc.ca/technology/story/2006/08/22/math... http://www.awis.affiniscape.com/displaycommon.cfm?... http://www.ams.org/notices/199504/prize-satter.pdf http://www.ams.org/notices/199703/comm-satter.pdf http://www.ams.org/notices/200104/comm-satter.pdf http://www.ams.org/notices/200304/comm-satter.pdf http://www.ams.org/profession/prizes-awards/ams-pr... http://www.ams.org/profession/prizes-awards/pabrow... http://www.ams.org/profession/prizes-awards/prizes... http://www.ams.org/publications/journals/notices/2...